Thứ Bảy, 3 tháng 12, 2011
Thứ Bảy, 12 tháng 11, 2011
Kỹ năng diễn đạt
Kỹ năng diễn đạt
Một kỹ năng hữu ích trong tiếng Anh là bạn có thể kể một câu chuyện (story) hay một giai thoại (anecdote). The year is 1066. In medieval England people are worried that the king, Harold, is not strong enough to fight off a Norman invasion.
Một kỹ năng hữu ích trong tiếng Anh là bạn có thể kể một câu chuyện (story) hay một giai thoại (anecdote). Giai thoại là những mẩu truyện ngắn về những gì xảy ra với bạn hay với người khác mà bạn biết. Bắt đầu như thế nào? Những câu chuyện cổ tích thường bắt đầu với "Ngày xửa ngày xưa" - "Once upon a time". Tuy nhiên, nếu bạn định kể câu chuyện của bạn sau khi bạn nghe người khác nói, bạn có thể nói như này: That reminds me! (Điêù đó làm tôi nhớ đến)
Funny you should say that. Did I ever tell you about… (Thật là buồn cười phải không bạn! Tôi đã bao giờ kể cho bạn về...)
Hearing your story reminds me of when… (Nghe câu chuyện của bạn gợi cho tôi nhớ đến khi ...)
Something similar happened to me…. (cũng có chuyện tương tự xảy ra với tôi) Làm thế nào để kể câu chuyện của bạnĐầu tiên, câu chuyện của bạn phải đủ ngắn. Cố gắng sử dụng ngữ pháp đơn giản, do vậy người nghe dễ theo dõi hơn. Giúp cho người nghe dễ hiểu bằng cách sử dụng từ nối và liên từ:Liên từ
Những từ này chỉ tính lôgíc liên tục của các sự kiện.First of all, I (packed my suitcase)
Secondly, I …. (made sure I had all my documents)
Previously (before that) ….. I changed some money.
Then… I (called a taxi for the airport)
Later (on)… (when we were stuck in traffic, I realised…)
But before al that… (I had double checked my reservation)
Finally… (I arrived at the wrong check-in desk at the wrong airport for a flight that didn't go until the next day)Từ nối
Sử dụng những từ nối này để diễn đạt ý kiến của bạn với người nghe. Từ nối có thể được dùng để diễn đạt lý do, kết quả, thông tin trái ngược, thêm thông tin và kết luận. I booked a flight because….
As a result, I was late…
Although I had a reservation, I hadn't checked the airport name.
I made sure I had an up-to-date passport and I also took along my driving licence.
In short, I had made a complete mess of the holiday.- Từ nối đưa ra ví dụ
For example
For instance
Namely- Từ nối thêm thông tin
And
In addition
As well as
Also
Too
Furthermore
Moreover
Apart from
In addition to
Besides - Từ nối tóm tắt
In short
In brief
In summary
To summarise
In a nutshell
To conclude
In conclusion - Từ nối đưa ra lý do
Due to / due to the fact that
Owing to / owing to the fact that
Because
Because of
Since
As - Từ nối đưa ra kết quả
Therefore
So
Consequently
This means that
As a result - Từ nối ý kiến trái ngược
But
However
Although / even though
Despite / despite the fact that
In spite of / in spite of the fact that
Nevertheless
Nonetheless
While
Whereas
Unlike
In theory… in practice…ThìChúng ta có thể sử dụng nhiều thì khác nhau để kể chuyện và giai thoại. Chuyện cười có thể dùng thì hiện tại:A man walks into a bar and orders a beer.Chúng ta cũng dùng thì hiện tại để diễn đạt kịch tính lời kể:The year is 1066. In medieval England people are worried that the king, Harold, is not strong enough to fight off a Norman invasion.Tuy nhiên chúng ta thường dùng thì quá khứ để kể câu chuyện xảy ra trong quá khứ. Nếu bạn kể câu chuyện theo thứ tự sự kiện, bạn có thể sử dụng thì quá khứ đơn:I double checked my reservation. I packed my suitcase, and then I called a taxi.Sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn để mô tả những hành động đang xảy ra trong thời gian của câu chuyện của bạn, hoặc để mô tả hậu cảnh. The sun was shining and it was a beautiful day. We were driving along the motorway quite steadily until we suddenly saw in front of us the warning lights to slow down. We were heading towards a huge tailback.Đôi khi bạn muốn tránh kể câu chuyện của bạn theo thứ tự sự kiện. Bạn có thể sử dụng thì Quá khứ hoàn thành (đơn hay tiếp diễn) để làm cho câu chuyện của bạn thú vị hơn bằng cách kể những sự kiện xảy ra trước những sự kiện trong câu chuyện của bạn. I double checked my reservation, which I had made three days previously.I wanted to visit some friends who had been living in France for the last five years.Từ vựngCố gắng sử dụng những từ khác nhau để diễn đạt câu chuyện của bạn hay hơn. Nhớ là bạn phải "phóng đại lên" khi kể một câu chuyện, do vậy thay vì sử dụng những từ như "nice" hay "bad", thì hãy dùng những từ hay hơn như: "beautiful", "fabulous", "wonderful", "horrible", "awful" hay "terrible".Cuối cùng, hãy nhớ rằng bạn đang kể một câu chuyện - chứ không phải một bài giảng. Hãy nhìn thẳng vào người nghe, và cố gắng dẫn dắt họ tham gia vào câu chuyện. Sử dụng ngữ điệu đúng, nhìn thẳng vào mắt họ và hãy diễn tả câu truyện trên khuôn mặt bạn. Bạn có thể sẽ phải luyện tập kể một vài câu chuyện hay giai thoại trước gương trước khi "kể nó". Chúc vui vẻ!
Một kỹ năng hữu ích trong tiếng Anh là bạn có thể kể một câu chuyện (story) hay một giai thoại (anecdote). The year is 1066. In medieval England people are worried that the king, Harold, is not strong enough to fight off a Norman invasion.
Một kỹ năng hữu ích trong tiếng Anh là bạn có thể kể một câu chuyện (story) hay một giai thoại (anecdote). Giai thoại là những mẩu truyện ngắn về những gì xảy ra với bạn hay với người khác mà bạn biết. Bắt đầu như thế nào? Những câu chuyện cổ tích thường bắt đầu với "Ngày xửa ngày xưa" - "Once upon a time". Tuy nhiên, nếu bạn định kể câu chuyện của bạn sau khi bạn nghe người khác nói, bạn có thể nói như này: That reminds me! (Điêù đó làm tôi nhớ đến)
Funny you should say that. Did I ever tell you about… (Thật là buồn cười phải không bạn! Tôi đã bao giờ kể cho bạn về...)
Hearing your story reminds me of when… (Nghe câu chuyện của bạn gợi cho tôi nhớ đến khi ...)
Something similar happened to me…. (cũng có chuyện tương tự xảy ra với tôi) Làm thế nào để kể câu chuyện của bạnĐầu tiên, câu chuyện của bạn phải đủ ngắn. Cố gắng sử dụng ngữ pháp đơn giản, do vậy người nghe dễ theo dõi hơn. Giúp cho người nghe dễ hiểu bằng cách sử dụng từ nối và liên từ:Liên từ
Những từ này chỉ tính lôgíc liên tục của các sự kiện.First of all, I (packed my suitcase)
Secondly, I …. (made sure I had all my documents)
Previously (before that) ….. I changed some money.
Then… I (called a taxi for the airport)
Later (on)… (when we were stuck in traffic, I realised…)
But before al that… (I had double checked my reservation)
Finally… (I arrived at the wrong check-in desk at the wrong airport for a flight that didn't go until the next day)Từ nối
Sử dụng những từ nối này để diễn đạt ý kiến của bạn với người nghe. Từ nối có thể được dùng để diễn đạt lý do, kết quả, thông tin trái ngược, thêm thông tin và kết luận. I booked a flight because….
As a result, I was late…
Although I had a reservation, I hadn't checked the airport name.
I made sure I had an up-to-date passport and I also took along my driving licence.
In short, I had made a complete mess of the holiday.- Từ nối đưa ra ví dụ
For example
For instance
Namely- Từ nối thêm thông tin
And
In addition
As well as
Also
Too
Furthermore
Moreover
Apart from
In addition to
Besides - Từ nối tóm tắt
In short
In brief
In summary
To summarise
In a nutshell
To conclude
In conclusion - Từ nối đưa ra lý do
Due to / due to the fact that
Owing to / owing to the fact that
Because
Because of
Since
As - Từ nối đưa ra kết quả
Therefore
So
Consequently
This means that
As a result - Từ nối ý kiến trái ngược
But
However
Although / even though
Despite / despite the fact that
In spite of / in spite of the fact that
Nevertheless
Nonetheless
While
Whereas
Unlike
In theory… in practice…ThìChúng ta có thể sử dụng nhiều thì khác nhau để kể chuyện và giai thoại. Chuyện cười có thể dùng thì hiện tại:A man walks into a bar and orders a beer.Chúng ta cũng dùng thì hiện tại để diễn đạt kịch tính lời kể:The year is 1066. In medieval England people are worried that the king, Harold, is not strong enough to fight off a Norman invasion.Tuy nhiên chúng ta thường dùng thì quá khứ để kể câu chuyện xảy ra trong quá khứ. Nếu bạn kể câu chuyện theo thứ tự sự kiện, bạn có thể sử dụng thì quá khứ đơn:I double checked my reservation. I packed my suitcase, and then I called a taxi.Sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn để mô tả những hành động đang xảy ra trong thời gian của câu chuyện của bạn, hoặc để mô tả hậu cảnh. The sun was shining and it was a beautiful day. We were driving along the motorway quite steadily until we suddenly saw in front of us the warning lights to slow down. We were heading towards a huge tailback.Đôi khi bạn muốn tránh kể câu chuyện của bạn theo thứ tự sự kiện. Bạn có thể sử dụng thì Quá khứ hoàn thành (đơn hay tiếp diễn) để làm cho câu chuyện của bạn thú vị hơn bằng cách kể những sự kiện xảy ra trước những sự kiện trong câu chuyện của bạn. I double checked my reservation, which I had made three days previously.I wanted to visit some friends who had been living in France for the last five years.Từ vựngCố gắng sử dụng những từ khác nhau để diễn đạt câu chuyện của bạn hay hơn. Nhớ là bạn phải "phóng đại lên" khi kể một câu chuyện, do vậy thay vì sử dụng những từ như "nice" hay "bad", thì hãy dùng những từ hay hơn như: "beautiful", "fabulous", "wonderful", "horrible", "awful" hay "terrible".Cuối cùng, hãy nhớ rằng bạn đang kể một câu chuyện - chứ không phải một bài giảng. Hãy nhìn thẳng vào người nghe, và cố gắng dẫn dắt họ tham gia vào câu chuyện. Sử dụng ngữ điệu đúng, nhìn thẳng vào mắt họ và hãy diễn tả câu truyện trên khuôn mặt bạn. Bạn có thể sẽ phải luyện tập kể một vài câu chuyện hay giai thoại trước gương trước khi "kể nó". Chúc vui vẻ!
Thứ Hai, 31 tháng 10, 2011
Một số mẫu câu tiếng Anh hay thường dùng hàng ngày.
Một số mẫu câu tiếng Anh hay thường dùng hàng ngày.
Mình sưu tầm được một số mẫu câu tiếng Anh thường dùng hàng ngày /
Ask for it! ----> Tự mình làm thì tự mình chịu đi!
... In the nick of time: ----> ... thật là đúng lúc
No litter ----> Cấm vất rác
Go for it! ----> Cứ liều thử đi
Yours! As if you didn't know ----> của you chứ ai, cứ giả bộ không biết.
What a jerk! ----> thật là đáng ghét
No business is a success from the beginning ----> vạn sự khởi đầu nan
What? How dare you say such a thing to me ----> Cái gì, ...mài dám nói thế với tau à
How cute! ----> Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!
None of your business! ----> Không phải việc của bạn
Don't stick your nose into this ----> đừng dính mũi vào việc này
Don't peep! -----> đừng nhìn lén!
What I'm going to do if.... ----> Làm sao đây nếu ...
Stop it right a way! ----> Có thôi ngay đi không
A wise guy, eh?! ----> Á à... thằng này láo
You'd better stop dawdling ----> Bạn tốt hơn hết là không nên la cà
Quên nó đi! (Đủ rồi đấy!) ----> Forget it! (I've had enough!)
Bạn đi chơi có vui không? ----> Are you having a good time?
Ngồi nhé. ----> Scoot ove
Có chuyện gì vậy? ----> What's up?
Dạo này ra sao rồi? ----> How's it going?
Dạo này đang làm gì? ----> What have you been doing?
Không có gì mới cả ----> Nothing much
Bạn đang lo lắng gì vậy? ----> What's on your mind?
Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi ----> I was just thinking
Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi ----> I was just daydreaming
Không phải là chuyện của bạn ----> It's none of your business
Vậy hã? ----> Is that so?
Làm thế nào vậy? ----> How come?
Chắc chắn rồi! ----> Absolutely!
Quá đúng! ----> Definitely!
Dĩ nhiên! ----> Of course!
Chắc chắn mà ----> You better believe it!
Tôi đoán vậy ----> I guess so
Làm sao mà biết được ----> There's no way to know.
Tôi không thể nói chắc ---> I can't say for sure ( I don't know)
Chuyện này khó tin quá! ----> This is too good to be true!
Thôi đi (đừng đùa nữa) ----> No way! ( Stop joking!)
Tôi hiểu rồi ----> I got it
Quá đúng! ----> Right on! (Great!)
Tôi thành công rồi! ----> I did it!
Có rảnh không? ----> Got a minute?
Đến khi nào? ----> 'Til when?
Vào khoảng thời gian nào? ----> About when?
Sẽ không mất nhiều thời gian đâu ----> I won't take but a minute
Hãy nói lớn lên ----> Speak up
Có thấy Melissa không? ----> Seen Melissa?
Thế là ta lại gặp nhau phải không? ----> So we've met again, eh?
Đến đây ----> Come here
Ghé chơi ----> Come over
Đừng đi vội ----> Don't go yet
Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau ----> Please go first. After you
Cám ơn đã nhường đường ----> Thanks for letting me go first
Thật là nhẹ nhõm ----> What a relief
What the hell are you doing? ----> Anh đang làm cái quái gì thế kia?
Bạn đúng là cứu tinh.Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà ----> You're a life saver. I know I can count on you.
Đừng có giả vờ khờ khạo! ----> Get your head out of your ass!
Xạo quá! ----> That's a lie!
Làm theo lời tôi ----> Do as I say
Đủ rồi đó! ----> This is the limit! (No more, please!)
Hãy giải thích cho tôi tại sao ----> Explain to me why
Ask for it! ----> Tự mình làm thì tự mình chịu đi!
... In the nick of time: ----> ... thật là đúng lúc
No litter ----> Cấm vất rác
Go for it! ----> Cứ liều thử đi
Yours! As if you didn't know ----> của you chứ ai, cứ giả bộ không biết.
What a jerk! ----> thật là đáng ghét
No business is a success from the beginning ----> vạn sự khởi đầu nan
What? How dare you say such a thing to me ----> Cái gì, ...mài dám nói thế với tau à
How cute! ----> Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!
None of your business! ----> Không phải việc của bạn
Don't stick your nose into this ----> đừng dính mũi vào việc này
Don't peep! -----> đừng nhìn lén!
What I'm going to do if.... ----> Làm sao đây nếu ...
Stop it right a way! ----> Có thôi ngay đi không
A wise guy, eh?! ----> Á à... thằng này láo
You'd better stop dawdling ----> Bạn tốt hơn hết là không nên la cà.
www.webtretho.com/forum/f229/muon-tim-lop-nghe-noi-voi-thay-giao-ban-xu-407015/index2.html
Mình sưu tầm được một số mẫu câu tiếng Anh thường dùng hàng ngày /
Ask for it! ----> Tự mình làm thì tự mình chịu đi!
... In the nick of time: ----> ... thật là đúng lúc
No litter ----> Cấm vất rác
Go for it! ----> Cứ liều thử đi
Yours! As if you didn't know ----> của you chứ ai, cứ giả bộ không biết.
What a jerk! ----> thật là đáng ghét
No business is a success from the beginning ----> vạn sự khởi đầu nan
What? How dare you say such a thing to me ----> Cái gì, ...mài dám nói thế với tau à
How cute! ----> Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!
None of your business! ----> Không phải việc của bạn
Don't stick your nose into this ----> đừng dính mũi vào việc này
Don't peep! -----> đừng nhìn lén!
What I'm going to do if.... ----> Làm sao đây nếu ...
Stop it right a way! ----> Có thôi ngay đi không
A wise guy, eh?! ----> Á à... thằng này láo
You'd better stop dawdling ----> Bạn tốt hơn hết là không nên la cà
Quên nó đi! (Đủ rồi đấy!) ----> Forget it! (I've had enough!)
Bạn đi chơi có vui không? ----> Are you having a good time?
Ngồi nhé. ----> Scoot ove
Có chuyện gì vậy? ----> What's up?
Dạo này ra sao rồi? ----> How's it going?
Dạo này đang làm gì? ----> What have you been doing?
Không có gì mới cả ----> Nothing much
Bạn đang lo lắng gì vậy? ----> What's on your mind?
Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi ----> I was just thinking
Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi ----> I was just daydreaming
Không phải là chuyện của bạn ----> It's none of your business
Vậy hã? ----> Is that so?
Làm thế nào vậy? ----> How come?
Chắc chắn rồi! ----> Absolutely!
Quá đúng! ----> Definitely!
Dĩ nhiên! ----> Of course!
Chắc chắn mà ----> You better believe it!
Tôi đoán vậy ----> I guess so
Làm sao mà biết được ----> There's no way to know.
Tôi không thể nói chắc ---> I can't say for sure ( I don't know)
Chuyện này khó tin quá! ----> This is too good to be true!
Thôi đi (đừng đùa nữa) ----> No way! ( Stop joking!)
Tôi hiểu rồi ----> I got it
Quá đúng! ----> Right on! (Great!)
Tôi thành công rồi! ----> I did it!
Có rảnh không? ----> Got a minute?
Đến khi nào? ----> 'Til when?
Vào khoảng thời gian nào? ----> About when?
Sẽ không mất nhiều thời gian đâu ----> I won't take but a minute
Hãy nói lớn lên ----> Speak up
Có thấy Melissa không? ----> Seen Melissa?
Thế là ta lại gặp nhau phải không? ----> So we've met again, eh?
Đến đây ----> Come here
Ghé chơi ----> Come over
Đừng đi vội ----> Don't go yet
Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau ----> Please go first. After you
Cám ơn đã nhường đường ----> Thanks for letting me go first
Thật là nhẹ nhõm ----> What a relief
What the hell are you doing? ----> Anh đang làm cái quái gì thế kia?
Bạn đúng là cứu tinh.Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà ----> You're a life saver. I know I can count on you.
Đừng có giả vờ khờ khạo! ----> Get your head out of your ass!
Xạo quá! ----> That's a lie!
Làm theo lời tôi ----> Do as I say
Đủ rồi đó! ----> This is the limit! (No more, please!)
Hãy giải thích cho tôi tại sao ----> Explain to me why
Ask for it! ----> Tự mình làm thì tự mình chịu đi!
... In the nick of time: ----> ... thật là đúng lúc
No litter ----> Cấm vất rác
Go for it! ----> Cứ liều thử đi
Yours! As if you didn't know ----> của you chứ ai, cứ giả bộ không biết.
What a jerk! ----> thật là đáng ghét
No business is a success from the beginning ----> vạn sự khởi đầu nan
What? How dare you say such a thing to me ----> Cái gì, ...mài dám nói thế với tau à
How cute! ----> Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!
None of your business! ----> Không phải việc của bạn
Don't stick your nose into this ----> đừng dính mũi vào việc này
Don't peep! -----> đừng nhìn lén!
What I'm going to do if.... ----> Làm sao đây nếu ...
Stop it right a way! ----> Có thôi ngay đi không
A wise guy, eh?! ----> Á à... thằng này láo
You'd better stop dawdling ----> Bạn tốt hơn hết là không nên la cà.
www.webtretho.com/forum/f229/muon-tim-lop-nghe-noi-voi-thay-giao-ban-xu-407015/index2.html
Bật mí cách sử dụng "the" trong tiếng Anh
Có "The"
+ Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các cụm hồ (số nhiều)
The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gufl, the Great Lakes
+ Trước tên các dãy núi:
The Rocky Mountains
+ Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ hoặc trên thế giới:
The earth, the moon
+ The schools, colleges, universities + of + danh từ riêng
The University of Florida
+ The + số thứ tự + danh từ
The third chapter.
+ Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên khu vực đó phải được tính từ hoá
The Korean War (=> The Vietnamese economy)
+ Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại trừ Great Britain)
The United States, The Central African Republic
+ Trước tên các nước được coi là một quần đảo hoặc một quần đảo
The Philipines, The Virgin Islands, The Hawaii
+ Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử
The Constitution, The Magna Carta
+ Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số
the Indians
+ Trước tên các môn học cụ thể
The Solid matter Physics
+ Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó.
The violin is difficult to play
Who is that on the piano
Không "The"
+ Trước tên một hồ
Lake Geneva
+ Trước tên một ngọn núi
Mount Vesuvius
+ Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao
Venus, Mars
+ Trước tên các trường này nếu trước nó là một tên riêng
Stetson University
+ Trước các danh từ đi cùng với một số đếm
Chapter three, Word War One
+ Trước tên các nước chỉ có một từ:
China, France, Venezuela, Vietnam
+ Trước tên các nước mở đầu bằng New, một tính từ chỉ hướng:
New Zealand, North Korean, France
+ Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành phố, quận, huyện:
Europe, Florida
+ Trước tên bất kì môn thể thao nào
baseball, basketball
+ Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số trường hợp đặc biệt):
freedom, happiness
+ Trước tên các môn học nói chung
mathematics
+ Trước tên các ngày lễ, tết
Christmas, Thanksgiving
+ Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các hình thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock, Classical music,...)
Có "The"
+ Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các cụm hồ (số nhiều)
The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gufl, the Great Lakes
+ Trước tên các dãy núi:
The Rocky Mountains
+ Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ hoặc trên thế giới:
The earth, the moon
+ The schools, colleges, universities + of + danh từ riêng
The University of Florida
+ The + số thứ tự + danh từ
The third chapter.
+ Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên khu vực đó phải được tính từ hoá
The Korean War (=> The Vietnamese economy)
+ Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại trừ Great Britain)
The United States, The Central African Republic
+ Trước tên các nước được coi là một quần đảo hoặc một quần đảo
The Philipines, The Virgin Islands, The Hawaii
+ Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử
The Constitution, The Magna Carta
+ Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số
the Indians
+ Trước tên các môn học cụ thể
The Solid matter Physics
+ Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó.
The violin is difficult to play
Who is that on the piano
Không "The"
+ Trước tên một hồ
Lake Geneva
+ Trước tên một ngọn núi
Mount Vesuvius
+ Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao
Venus, Mars
+ Trước tên các trường này nếu trước nó là một tên riêng
Stetson University
+ Trước các danh từ đi cùng với một số đếm
Chapter three, Word War One
+ Trước tên các nước chỉ có một từ:
China, France, Venezuela, Vietnam
+ Trước tên các nước mở đầu bằng New, một tính từ chỉ hướng:
New Zealand, North Korean, France
+ Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành phố, quận, huyện:
Europe, Florida
+ Trước tên bất kì môn thể thao nào
baseball, basketball
+ Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số trường hợp đặc biệt):
freedom, happiness
+ Trước tên các môn học nói chung
mathematics
+ Trước tên các ngày lễ, tết
Christmas, Thanksgiving
+ Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các hình thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock, Classical music,...)
Đăng ký:
Nhận xét (Atom)
